Giới thiệu
Thì tương lai hoàn thành là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh mà mọi học viên cần nắm vững. Nếu bạn đang chuẩn bị cho các kỳ thi hoặc đơn giản là muốn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, thì việc hiểu rõ về thì này là vô cùng cần thiết. Trong bài blog này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, cách sử dụng, công thức và nhiều bài tập thực hành thú vị để củng cố kiến thức về
thì tương lai hoàn thành.
Định Nghĩa Thì Tương Lai Hoàn Thành
Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)
Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai. Điều này có nghĩa là, khi bạn sử dụng thì này, bạn đang dự đoán hoặc khẳng định rằng một công việc nào đó sẽ hoàn tất trước khi một thời điểm hoặc một sự kiện khác xảy ra.
Công Thức Của Thì Tương Lai Hoàn Thành
Dạng Câu
- Câu Khẳng Định (+): S + will + have + VpII
- Câu Phủ Định (-): S + will + not + have + VpII
- Câu Nghi Vấn (?): Will + S + have + VpII?
Trong đó:
- S: Chủ ngữ
- Will & have: Trợ động từ
- VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
1. Câu Khẳng Định
Công thức cho câu khẳng định là:
Ví dụ:
- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)
- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)
2. Câu Phủ Định
Công thức cho câu phủ định là:
- S + will + not + have + VpII
Chú ý: Bạn có thể viết "will not" thành "won't".
Ví dụ:
- I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)
- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
3. Câu Nghi Vấn
Công thức cho câu nghi vấn là:
Ví dụ:
- Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)
- Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)
Cách Dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành
1. Diễn Tả Hành Động Hoàn Thành Trước Thời Điểm Cụ Thể
Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
2. Diễn Tả Hành Động Hoàn Thành Trước Một Hành Động Khác
Thì này cũng được dùng để mô tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
- I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
Chú ý: Hành động được chia theo thì tương lai hoàn thành, trong khi hành động xảy ra sau sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Tương Lai Hoàn Thành
Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành, bạn có thể nhận biết qua các dấu hiệu sau:
- By + thời gian trong tương lai:
- She
will have finished her homework by 9 p.m. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
- By the end of + thời gian trong tương lai:
- I
will have finished my work report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)
- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn:
- By the time he comes to my house tomorrow, I
will have finished my homework. (Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
- Before + sự việc/thời điểm trong tương lai:
- I
will have finished my painting before dinner. (Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)
- Khoảng thời gian + from now:
- Three months from now, I
will have finished my weight loss. (Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)
Bài Tập Thực Hành Về Thì Tương Lai Hoàn Thành
Bài 1: Điền Vào Chỗ Trống
Điền các động từ vào chỗ trống đúng dạng thì tương lai hoàn thành:
- I (leave) ____ by six.
- (You/finish) ____ the report by the deadline?
- When (we/do) ____ everything?
- She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
- You (read) ____ the book before the next class.
- She (not/finish) ____ work by seven.
- When (you/complete) ____ the work?
- They (arrive) ____ by dinner time.
- We (be) ____ in London for three years next week.
- (She/get) ____ home by lunch time?
- (you/do) ____ everything by seven?
- (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
- (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
- (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
- How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
- He (not/complete) ____ the project by July.
- I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
- Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
- How long (you/be) ____ in this company when you retire?
- They (not/go) ____ at six.
Bài 2: Điền Vào Chỗ Trống
- Anne (to repair) ____ her bike next week.
- We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.
- She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
- I (to finish) ____ this by 6 o'clock.
- Sam (to leave) ____ by next week.
- She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
- The police (to arrest) ____ the driver.
- They (to write) ____ their essay by tomorrow.
- Paolo (to manage) ____ the teams.
- If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.
Đáp Án
Bài 1:
- will have left
- Will you have finished
- will we have done
- will have finished
- will have read
- won't have finished
- will you have completed
- will have arrived
- will have been
- Will she have got
- Will you have done
- won't have eaten
- Will he have finished
- Will we have arrived
- will you have known
- won't have completed
- won't have finished
- will she have finished
- will you have been
- won't have gone
Bài 2:
- will have repaired
- shall have done
- will have visited
- shall have finished
- will have left
- will have discussed
- will have arrested
- will have written
- will have managed
- shall have fulfilled
Kết Luận
Trên đây là những thông tin cơ bản và chi tiết về
thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh. Việc nắm vững cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc sử dụng thì này trong thực tế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc có những ý kiến đóng góp, đừng ngần ngại để lại câu hỏi ở dưới nhé! Chúc bạn học tốt và thành công trong việc chinh phục ngữ pháp tiếng Anh!